Thân vương quốc Serbia
Thân vương quốc Serbia

Thân vương quốc Serbia

Thân vương quốc Serbia (tiếng Serbia: Књажество Србија, chuyển tự Knjažestvo Srbija) là một quốc gia tự trị ở vùng Balkan ra đời sau Cách mạng Serbia, tồn tại từ năm 1804 đến năm 1817.[2] Việc thành lập nó được đàm phán đầu tiên thông qua một thỏa thuận bất thành văn giữa Miloš Obrenović, lãnh đạo Cuộc nổi dậy người Serbia lần thứ hai, và quan chức của Đế quốc OttomanMarashli Ali Pasha. Tiếp theo là hàng loạt văn bản pháp luật do chính quyền trung ương Ottoman ban hành vào năm 1828, 1829 và cuối cùng là 1830—Hatt-i humayun. Nền độc lập trên thực tế của nó diễn ra sau đó vào năm 1867, sau cuộc di tản của quân Ottoman còn lại khỏi Pháo đài Belgrade và đất nước; nền độc lập của nó được quốc tế công nhận vào năm 1878 bởi Hiệp ước Berlin. Năm 1882, thân vương quốc được nâng lên thành vương quốc.Thân vương quốc Serbia trải qua 5 đời Thân vương cai trị, trong đó có 4 nhà cai trị đến từ triều đại Obrenović và 1 người đến từ triều đại Karađorđević. Việc tranh giành quyền cai trị giữa 2 gia tộc này bắt đầu từ sau cái chết của Karađorđe của gia tộc Karađorđević, lãnh đạo tối cao của cuộc nổi dậy Serbia lần thứ nhất, ông ấy bị ám sát bởi Miloš Obrenović người sau này trở thành thân vương đầu tiên của Serbia. Con trai của Karađorđević là Alexander Karađorđević được bầu lên ngai vàng Serbia và trở thành vị thân vương đầu tiên của triều đại Karađorđević vào năm 1842, không dừng lại ở đó, ngai vàng của Serbia liên tục thay đổi chủ giữa 2 gia tộc này cho đến thời Petar được bầu lên ngai vàng thì gia tộc Karađorđević mới hoàn toàn nắm quyền cho đến khi chế độ quân chủ bị bãi bỏ.

Thân vương quốc Serbia

• 1817–1839 (first) Miloš Obrenović I
• 1868–1882 (last) Milan Obrenović IV
Hiện nay là một phần của Serbia
Tôn giáo chính Chính thống giáo Serbia (chính thức)
Chính phủ Quân chủ chuyên chế (1815–1838)
Nhà nước đơn nhất Nghị viện Quân chủ lập hiến (1838–1882)
• Statehood Day 15 tháng 2 năm 1835
Tên dân cư Serbian, Serb
• de jure Quốc tế công nhận 13 tháng 7 năm 1878
• 1874[1] 1,353,000
• 1834[1] 702,000
• độc lập de facto 1867
Mã ISO 3166 RS
Thủ tướng  
Lịch sử  
Dân số  
• 1815–1816 (first) Petar Nikolajević
• 1815[1] 322,500–342,000
• Sự công nhận của Đế quốc Ottoman 1815
Thân vương (Knez)  
• 1880–1882 (last) Milan Piroćanac
Ngôn ngữ thông dụng Serbia
Thủ đô
Lập pháp None (rule by decree)
(1815–1838)
National Assembly
(1838–1882)
Diện tích  
• Vương quốc được tuyên bố 1882

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thân vương quốc Serbia http://www.terra.es/personal7/jqvaraderey/185915BK... http://www.canvasopedia.org/images/in-Img_Balkan-3... http://www.lib.utexas.edu/maps/historical/ward_191... http://terkepek.adatbank.transindex.ro/kepek/netre... http://terkepek.adatbank.transindex.ro/kepek/netre... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Princi... https://web.archive.org/web/20070926213417/http://... https://web.archive.org/web/20070629031714/http://... https://books.google.com/books?id=2Wc-DWRzoeIC https://books.google.com/books?id=qR4EeOrTm-0C